• Trang chủ
  • So sánh thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT

So sánh thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT

Bên cạnh các loại thuế như Thuế TNCN, Thuế TNDN, Thuế môi trường thì thuế GTGT là một trong số những loại thuế quan trọng nhất mà doanh nghiệp có trách nhiệm nộp cho Nhà nước. Có loại HH-DV chịu mức thuế suất 0%, có loại chịu mức 5%, có loại chịu mức 10% và có loại không chịu thuế. Trong đó thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT là hai trường hợp dễ gây nhầm lẫn cho doanh nghiệp cũng như kế toán viên. Bài viết này ABIM LAW xin đưa ra những tiêu chí so sánh thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT đến bạn đọc như sau:

  1. Căn cứ pháp lí

Thông tư  219/2013/TT-BTC  ban hành ngày  31/12/2013.

2. So sánh thuế 0% và không chịu thuế

2.1. Điểm giống nhau

Trong cả hai trường hợp, doanh nghiệp đều không phải đóng bất cứ một khoản thuế GTGT nào.

2.2. Điểm khác nhau

Tiêu chíKhông chịu thuếThuế 0%
Đối tượng áp dụngSản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.  
Kê khai thuếKhông cần phải kê khai và nộp  thuếDo vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp thuế cho Nhà nước
Khấu trừ và hoàn thuếCơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thu.
Hóa đơnTổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏGiống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền 0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế.
Ý nghĩaKhuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước.Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài.

Trên đây là tư vấn của ABIM LAW về So sánh thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT. Nếu cần tư vấn chuyên sâu hơn hoặc có nhu cầu các thủ tục về thuế GTGT. Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 0988.44.6896