- Trang chủ
- Thủ tục xin giấy phép vận tải bằng xe ô tô
Thủ tục xin giấy phép vận tải bằng xe ô tô
Cùng với sự phát triển của xã hội và nhu cầu đi lại, trao đổi lưu thông hàng hóa, dịch vụ kinh doanh vận tải đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và trở thành dịch vụ kinh doanh phổ biến được nhiều doanh nghiệp tiến hành, đặc biệt là dịch vụ vận tải hành khách và vận tải hàng hóa. Vì vậy, để đảm bảo an ninh trật tự, Cơ quan nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh và thắt chặt quản lý đối với dịch vụ này, trong đó quy định về giấy phép vận tải là quy định bắt buộc đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải.
Sau đây, ABIM LAW xin chia sẻ quy định về thủ tục xin giấy phép vận tải bằng xe ô tô.
Mục lục
1. Khái niệm Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là giấy phép do Sở giao thông vận tải tỉnh thành phố cấp cho tổ chức tiến hành các hoạt động kinh doanh sử dụng ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô
2.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
a. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân; hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã. Trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý; sử dụng; điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
b. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
- Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
- Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
2.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
a. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
b. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
- Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
- Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
3.Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
3.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập; quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông. (Áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)
3.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh; hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
- Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ; cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
5. Cơ sở pháp lý
- Nghị định 10/2020/NĐ-CP về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định 46/2016/NĐ –CP quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính khi tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải không có Giấy vận tải.
6. Dịch vụ của ABIM LAW
- Tư vấn toàn bộ quy trình, thủ tục cho việc xin giấy phép kinh doanh vận tải
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết cho việc kinh doanh giấy phép vận tải
- Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, chuyển hồ sơ cho khách hàng tham khảo và ký hồ sơ
- Nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên (nếu có)
- Thay mặt khách hàng nhận Giấy phép kinh doanh vận tải
- Tư vấn hỗ trợ khách hàng trong các vấn đề pháp luật có liên quan
Trên đây là tư vấn của ABIM LAW về giấy phép vận tải. Nếu cần tư vấn chuyên sâu hơn hoặc có nhu cầu làm giấy phép vận tải. Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 0988.44.6896
Một số bài viết tham khảo: https://abimlaw.vn