• Trang chủ
  • Thủ tục thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trong bối cảnh Việt Nam đang gia nhập mạnh mẽ vào thị trường quốc tế ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm tới việc đầu tư, phát triển kinh doanh tại Việt Nam.Từ đó, nhu cầu về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngày một gia tăng là một điều tất yếu. Để có thể giúp các nhà đầu tư nước ngoài cũng như những đối tác trong nước hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này và những chính sách, thủ tục pháp lý liên quan tới việc thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ABIM LAW xin được giải đáp những vấn đề liên quan đến Thủ tục thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

1. Căn cứ pháp lý
  • Luật đầu tư số 61/2020/QH14 cấp ngày 17 tháng 06 năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp 59/2020/QH14 cấp ngày 17 tháng 06 năm 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ- CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều kiện để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Như vậy, việc nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay không cũng sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà nhà đầu tư dự định kinh doanh tại Việt Nam. Tiếp đến là xem xét giấy tờ chứng minh địa điểm đặt dự án đầu tư và Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

3. Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân (do cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam).
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam;
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhcó chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
3.2. Đối với nhà đầu tư là tổ chức (do công ty có trụ sở tại nước ngoài góp vốn, đầu tư vốn thành lập công ty tại Việt Nam).
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam;
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu của giám đốc – người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án.
4. Trình tự thực hiện
Bước 1. Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
a. Chuẩn bị Thành phần hồ sơ bao gồm:
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, …
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
b. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư:
  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

– Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;

– Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:

– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

– Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

– Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

– Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

c. Thời gian

15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Bước 2. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chi tiết tại: https://abimlaw.vn/dich-vu/thanh-lap-cong-ty-nhanh-nhat/

Bước 3. Xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với hoạt động bán lẻ hoặc một số ngành nghề có điều kiện.

Tùy thuộc vào ngành nghề có điều kiện mà phải xin giấy phép tại các Cơ quan khác nhau. Khi khách hàng cung cấp ngành nghề kinh doanh thì ABIM LAW sẽ tư vấn cụ thể trình tự, thủ tục đối với mỗi loại giấy phép tương ứng với các ngành nghề có điều kiện.

5. DỊCH VỤ CỦA ABIM LAW VỀ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến Thủ tục thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;
  • Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyển;
  • Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.

Trên đây là trình tự, thủ tục về Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ABIM LAW rất hân hạnh được tư vấn, hỗ trợ để giúp quý khách thực hiện đầy đủ thủ tục thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Mọi yêu cầu tư vấn xin liên hệ Hotline: 0988.44.6896