- Trang chủ
- Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Trong những năm qua, thực hiện chính sách thu hút nguồn vốn FDI của Việt Nam, dòng vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam không ngừng tăng. Do đó, các nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu muốn thành lập công ty có 100% vốn của mình để tiến hành các hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận. ABIM LAW sẽ cung cấp cho quý khách trình tự để thành lập công ty 100 % vốn nước trong bài viết dưới đây:
Mục lục
1 Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2014
- Luật đầu tư 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định và hướng dẫn một số điều của Luật đầu tư
- Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 15/2015/TT-BKĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
2. Điều kiện khi tiến hành thành lập công ty
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp
- Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo quy định của pháp luật về đặt tên doanh nghiệp
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí là lệ phí
Điều kiện về vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Về nguyên tắc, nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong các tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau:
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước
- Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
3. Cơ quan có thẩm quyền
- Đối với thủ tục đăng ký chủ trương đầu tư, tùy từng trường hợp mà thẩm quyền sẽ khác nhau. Theo quy định của Luật đầu tư 2014, thì thẩm quyền đăng ký chủ trương đầu tư thuộc về Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
- Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thẩm quyền thuộc về Sở kế hoạch và đầu tư. Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư tiến hành thành lập công ty trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, thì thẩm quyền sẽ thuộc về Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế đó
- Về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc về Phòng đăng ký kinh doanh
4. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào một số lĩnh vực quan trọng, thiết yếu thì cần phải đăng ký chủ trương đầu tư phù hợp với thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định của pháp luật đầu tư, nếu nhà đầu tư tiến hành đầu tư không thuộc trường hợp phải đăng ký chủ trương đầu tư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại điều 31, 32, 33 Luật đầu tư thì nhà đầu tư sẽ tiến hành làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư. (bỏ qua bước 1)
Về thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục) và bản sao giấy tờ chứng thực của người được ủy quyền
Về thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại Luật đầu tư 2014 và được tiến hành tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi mà nhà đầu tư tiến hành thành lập công ty
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do
Bước 03: Tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư sẽ tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Về thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân như Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên, các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền. CCCD, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
Lưu ý: Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục) và bản sao giấy tờ chứng thực của người được ủy quyền
Sau khi đã có đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, công ty tiến hành thủ tục nộp và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thủ tục do ABIM LAW hướng dẫn tại đây.
5. Lưu ý sau khi thành lập công ty
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).
- Công ty tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Công ty được tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép. Sau khi có mẫu dấu thì công ty tiến hành đăng tải mẫu dấu trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp
- Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được hoạt động sau khi đạt đủ điều kiện và phải đảm bảo duy trì các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động của mình.
6. DỊCH VỤ CỦA ABIM LAW:
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;
- Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh
- Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nhận Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.
Trên đây là trình tự, thủ tục và hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. ABIM LAW rất hân hạnh được tư vấn các dịch vụ để giúp quý thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Mọi yêu cầu tư vấn xin liên hệ Hotline: 0988.44.6896