Thủ tục giải thể công ty cổ phần

Trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn hoặc vì một số nguyên nhân nào đó các công ty phải nghĩ tới con đường giải thể. Trình tự thủ tục giải thể được Luật doanh nghiệp 2014 điều chỉnh. Để giúp cho doanh nghiệp hiểu thêm về hoạt động này, ABIM LAW đưa ra thủ tục giải thể công ty cổ phần như sau:

1.Căn cứ pháp lí
  • Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
  • Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
  • Nghị định số 122/2020/NĐ ngày 15 tháng 10 năm 2020;
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 08 năm 2018.
2. Các trường hợp và điều kiện giải thể công ty cổ phần
  • Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  • Công ty không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.
  • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
3. Thủ tục giải thể công ty cổ phần
Bước 1:

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể công ty cổ phần, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Quý khách có thể tham khảo:

Thủ tục chấm dứt văn phòng đại diện tại: https://abimlaw.vn/dich-vu/cham-dut-van-phong-dai-dien/

Thủ tục chấm dứt chi nhánh tại: https://abimlaw.vn/dich-vu/cham-dut-hoat-dong-chi-nhanh/

Thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh tại: https://abimlaw.vn/dich-vu/cham-dut-hoat-dong-dia-diem-kinh-doanh/

Bước 2: 
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh.\
Bước 3: 

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo trình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của công ty. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ ( nếu có )

Trong quá trình gửi thông báo giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại Cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thành phần hồ sơ để chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định giải thể, hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản, hoặc Quyết định chia, hoặc Hợp đồng hợp nhất, hoặc Hợp đồng sáp nhập, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động;
  • Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho người khác tiến hành thủ tục) và bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền
Bước 4: 

Doanh nghiệp tiến hành cung cấp giấy tờ xác nhận không nợ thuế hải quan khi cơ quan thuế yêu cầu. Thành phần hồ sơ xác nhận không nợ thuế hải quan gồm:

  • Công văn đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho người khác tiến hành thủ tục) và bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ này nhận hồ sơ, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thông báo cho người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kết quả xử lý. Sau khi đã có xác nhận không nợ thuế hải quan thì doanh nghiệp tiến hành các thủ tục tại cơ quan quản lý thuế.

Bước 5: 

Doanh nghiệp tiến hành các thủ tục tại cơ quan quản lý thuế, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự và tiến hành gửi hồ sơ giải thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của công ty.

Thành phần hồ sơ giải thể gồm:

  • Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

4. Một số lưu ý khi giải thể công ty cổ phần
  • Trước khi làm thủ tục giải thể công ty cổ phầntrên Sở Kế hoạch và đầu tư, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đóng mã số thuế và hoàn thành mọi nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước Việt Nam.
  • Doanh nghiệp đăng công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ hải quan tại Tổng cục Hải quan và làm thủ tục tại cơ quan thuế.
  • Công ty chỉ nên trả dấu cho cơ quan công an sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo yêu cầu doanh nghiệp trả dấu. Nếu việc này được thực hiện trước khi cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo thì những văn bản, biểu mẫu sau đó sẽ không được đóng dấu đầy đủ, sẽ khó khăn trong các thủ tục hành chính tiếp theo.
  • Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể:
  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.
DỊCH VỤ CỦA ABIM LAW VỀ THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục giải thể công ty cổ phần;
  • Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;
  • Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
  • Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.

Trên đây là trình tự và hồ sơ về thủ tục giải thể công ty cổ phần. ABIM LAW rất hân hạnh được tư vấn các dịch vụ để giúp quý khách thực hiện đầy đủ thủ tục giải thể công ty cổ phần. Mọi yêu cầu tư vấn xin liên hệ Hotline: 0988.44.6896