Thủ tục đăng ký mã số mã vạch

Ở Việt Nam hiện nay, đăng ký mã số mã vạch đang là vấn đề mà các doanh nghiệp ngày càng quan tâm, việc đăng ký mã số mã vạch có thể giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng hàng giả hàng nhái, cũng như kiểm soát được tốt hơn các sản phẩm dịch vụ, hàng hóa của mình. Vậy trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký mã số mã vạch theo quy định pháp luật hiện nay là như thế nào, ABIM LAW xin gửi đến bạn bài viết về thủ tục đăng ký mã số mã vạch mới nhất như sau:

Căn cứ pháp lí
  • Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;
  • Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018;
  • Quyết định số 73/QĐ-TĐC hướng dẫn về việc ban hành thực hiện thủ tục cấp mã số mã vạch.
Định nghĩa

Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.

Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.

Thủ tục đăng ký mã số mã vạch
Thành phần hồ sơ
  • Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức khác;
  • Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
Trình tự thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký mã số, mã vạch nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Những lưu ý sau khi đăng ký sử dụng mã số mã vạch: 
  • Khi đi đăng khí sử dụng số mã vạch Doanh nghiệp phải đóng lệ phí và phí duy trì cho năm đầu tiên.
  • Khi công ty thay đổi tên công ty, địa chỉ hoặc thất lạc giấy chứng nhận mã số mã vạch đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục để thay đổi.
  • Khi doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dung mã số mã vạch nữa, đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục ngừng sử dụng mã số mã vạch.
  • Khi doanh nghiêp đã được cấp mã số để áp dụng trên sản phẩm, Doanh nghiệp phải đăng ký các mã sản phẩm và nộp về GS1-Việt Nam khi có các sản phẩm sử dụng mã số.
DỊCH VỤ HỖ TRỢ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA ABIM LAW
  • Hỗ trợ Quý khách hoàn thiện các điều kiện đăng ký mã số mã vạch theo quy định;
  • Tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số mã vạch;
  • Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, liên hệ chỉnh sửa bổ sung hồ sơ (Nếu có);
  • Nhận kết quả: Giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch;
  • Bàn giao kết quả cho Quý khách;
  • Cập nhật và thông tin đến Quý khách các quy định của pháp luật hiện hành và đặc biệt khi có sự thay đổi của pháp luật trong lĩnh vực quản lý và sử dụng mã số mã vạch.

Trên đây là tư vấn của ABIM LAW về thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Nếu cần tư vấn chuyên sâu hơn hoặc có nhu cầu đăng ký mã số mã vạch Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 0988.44.6896