• Trang chủ
  • Bí mật kinh doanh là gì? Quy định của luật SHTT về bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh là gì? Quy định của luật SHTT về bí mật kinh doanh

Một trong những yếu tố sống còn để một doanh nghiệp phát triển đó chính là các thông tin thu thập được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ. Những thông tin này mang tính chiến lược, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh, hay còn gọi là bí mật kinh doanh. Quy định của pháp luật về bí mật kinh doanh như thế nào. Cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài viết sau đây của ABIM LAW:

1.Bí mật kinh doanh là gì?

Căn cứ Khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ:

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Đây được xem là yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp. Và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

2.Xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với bí mật kinh doanh

Căn cứ theo Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật kinh doanh đó.

Bí mật kinh doanh được mặc nhiên bảo hộ, không cần phải đăng ký bảo hộ. Chỉ cần đáp ứng được hai điều kiện:

  • Có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh
  • Thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh
3.Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.
  • Khi sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo ra cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
  • Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
4.Đối tượng không được bảo hộ là bí mật kinh doanh

Không được bảo hộ là bí mật kinh doanh với các thông tin sau đây:

  • Bí mật về nhân thân
  • Bí mật về quản lý nhà nước
  • Bí mật về quốc phòng, an ninh
  • Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh
5.Quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh

Quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh bao gồm:

  • Sử dụng bí mật kinh doanh
  • Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh
  • Định đoạt bí mật kinh doanh
    • Sử dụng bí mật kinh doanh

Sử dụng bí mật kinh doanh thực hiện các hành vi sau:

  • Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hóa.
  • Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.
    • Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh

Khi có hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh, chủ sở hữu bí mật kinh doanh sẽ thực hiện quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh.

6.Các hành vi được coi là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh:
  • Tiếp cận, thu nhập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó.
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó.
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật; hoặc lừa gạt; xui khiến; mua chuộc; ép buộc; dụ dỗ; lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh.
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh. Hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh do người khác thu được.
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật
Tuy nhiên, chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó cho người khác thu được một cách bất hợp pháp.
  • Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng.
  • Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập.
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
7.Định đoạt bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có thể định đoạt như sau:

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng: Tức là bên nhận chuyển nhượng chỉ có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, là bí mật kinh doanh. Bên chuyển nhượng không được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Nhưng bên chuyển nhượng vẫn là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: Tức là bên chuyển nhượng chuyển giao toàn bộ tất cả các quyền của mình về bí mật kinh doanh sang cho bên nhận chuyển nhượng. Trong đó bao gồm cả quyền sử dụng. Bên nhận chuyển nhượng sẽ là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.

Việc chuyển nhượng sẽ phải thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.

Trên đây là tư vấn về nội dung “Bí mật kinh doanh là gì? Quy định của pháp luật về bí mật kinh doanh”. Để được tư vấn rõ hơn và cung cấp các dịnh vụ liên quan đến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quý khách vui lòng liên hệ ABIM LAW qua Hotline: 0988.446.896