• Trang chủ
  • Chế độ tai nạn lao động cho người lao động

Chế độ tai nạn lao động cho người lao động

Dù là công việc gì, đơn giản hay phức tạp thì rủi ro cũng luôn rình rập, đe dọa cuộc sống của người lao động.Vì vậy, chế độ tai nạn lao động đang dần trở thành chính sách an sinh xã hội hữu ích dành cho Người lao động hiện nay. Sau đây, ABIM LAW xin tư vấn cho quý khách Chế độ tai nạn lao động cho người lao động như sau:

  1. Căn cứ pháp lí

Luật bảo hiểm xã hội 2014;

Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.

2. Khái niệm

Theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật  An toàn, vệ sinh lao động năm 2015,  tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

2.1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
  • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
  • Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.

Lưu ý: Người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu bị tai nạn mà do các nguyên nhân sau:

  • Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
  • Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
  • Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
  • 2.2. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động
    • Trợ cấp 1 lần
  • Áp dụng với trường hợp NLĐ suy giảm khả năng lao động từ 5 – 30%
  • Mức hưởng trợ cấp một lần như sau: Mức trợ cấp 1 lần = mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động + mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm

Trong đó:

  • Mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động = 5 lần mức lương cơ sở + ( mức suy giảm – 5) x 0,5 lần mức lương cơ sở.
  • Mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm = 0,5 tháng tiền lương + ( số năm đóng – 1) x 0,3 tháng tiền lương
    • Trợ cấp hàng tháng
  • Áp dụng với trường hợp NLĐ suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên
  • Mức hưởng trợ cấp hàng tháng: mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động + mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm

Trong đó:

  • Mức trợ cấp do suy giảm khả năng lao động = 30% mức lương cơ sở + ( mức suy giảm – 30) x 2% mức lương cơ sở
  • Mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm = 0,5% tháng tiền lương + ( số năm đóng -1) x 0,3 tháng tiền lương.
  • 2.2. Thời điểm và thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
    • Thời điểm hưởng chế độ tai nạn lao động
  • Thời điểm người lao động được hưởng các khoản trợ cấp tính từ tháng điều trị xong và ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.
  • Trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thời điểm hưởng trợ cấp tính từ tháng người lao động được cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
    • Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động

a, Thành phần hồ sơ

Để được đảm bảo quyền lợi, người lao động bị tai nạn lao động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 57 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội;
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án (trường hợp điều trị nội trú);
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
  • Giấy đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.

b, Trình tự thực hiện

  • Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động
  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung tư vấn của ABIM LAW về vấn đề Chế độ tai nạn lao động cho người lao động? Nếu còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0988.44.6896 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.