• Trang chủ
  • Cách tính thuế TNCN 2021 mới nhất từ tiền lương tiền công

Cách tính thuế TNCN 2021 mới nhất từ tiền lương tiền công

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021có gì khác so với những năm trước? Dưới đây ABIM LAW sẽ giúp người lao động biết được khi nào phải nộp thuế, số thuế chính xác phải nộp và Cách tính thuế TNCN 2021 mới nhất từ tiền lương tiền công như thế nào?

1.Căn cứ pháp lí

Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2013;

Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02 tháng 06 năm 2020.

2. Căn cứ, mức tiền lương phải nộp thuếCăn cứ tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ sau:

– Các khoản giảm trừ gia cảnh.

– Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.

– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

3. Mức tiền lương phải nộp thuế

Người nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Tuy nhiên, không phải tất cả cá nhân đều phải nộp thuế, mà chỉ người có thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế.

Hay nói cách khác, chỉ khi có thu nhập tính thuế > 0 thì mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

4. Công thức và các bước tính thuế thu nhập cá nhân

4. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo công thức sau:

(1) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế được tính như sau:

(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn

5. Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào công thức tính thuế trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Xác định tổng thu nhập chịu thuế

Bước 2. Tính các khoản được miễn

Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức

Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ

Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức

Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức.

Sau khi tính được thu nhập tính thuế, để xác định được số thuế phải nộp (bước 6) đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thì người nộp thuế áp dụng phương pháp tính thuế sau theo đúng đối tượng.

Lưu ý:

Thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập có thể từ tiền lương, tiền công, chuyển nhượng vốn, bất động sản, bản quyền, thừa kế, quà tặng…tất cả các khoản này đều được gọi là thu nhập chịu thuế, tuy nhiên chúng ta sẽ không lấy thu nhập này để nhân với thuế suất thuế TNCN mà sẽ lấy thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế là gì? Hiểu đơn giản, thu nhập tính thuế sẽ bằng thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh (11 triệu), giảm trừ người phụ thuộc (4,4 triệu) và các khoản giảm trừ khác (khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện…)

6. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Hiện nay có 02 cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công cụ thể:

  • Tính theo biểu lũy tiến từng phần;
  • Tính theo Phương pháp tính thuế rút gọn.

* Thuế suất biểu lũy tiến từng phần

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 055
2Trên 60 đến 120Trên 05 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

* Phương pháp tính thuế rút gọn

Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

BậcThu nhập tính thuế/thángThuế suấtTính số thuế phải nộp
Cách 1Cách 2
1Đến 05 triệu đồng (trđ)5%0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế)5% TNTT
2Trên 05 trđ đến 10 trđ10%0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ10% TNTT – 0,25 trđ
3Trên 10 trđ đến 18 trđ15%0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ15% TNTT – 0,75 trđ
4Trên 18 trđ đến 32 trđ20%1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ20% TNTT – 1,65 trđ
5Trên 32 trđ đến 52 trđ25%4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ25% TNTT – 3,25 trđ
6Trên 52 trđ đến 80 trđ30%9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ30 % TNTT – 5,85 trđ
7Trên 80 trđ35%18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ35% TNTT – 9,85 trđ

VÍ DỤ:

Ông A nhận lương tháng 10/2020 là 40 triệu đồng (khi nhận lương từ công ty ông A đã được công ty trích đóng tiền bảo hiểm bắt buộc – nên không phải trừ khi tính thu nhập tính thuế nữa). Ông A có 02 người phụ thuộc, trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của ông A được tính như sau:

– Thu nhập chịu thuế của ông A là 40 triệu đồng.

– Ông A được giảm trừ các khoản sau:

+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng

+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 4.4 triệu đồng × 2 = 8.8 triệu đồng

Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 11 triệu đồng + 8.8 triệu đồng = 19.8 triệu đồng.

– Thu nhập tính thuế của ông A là: 40 triệu đồng – 19.8 triệu đồng = 20.2 triệu đồng

TÍNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP:

Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của biểu lũy tiến từng phần

+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:

05 triệu đồng × 5% = 0.25 triệu đồng

+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(10 triệu đồng – 05 triệu đồng) × 10% = 0.5 triệu đồng

+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:

(18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15% = 1.2 triệu đồng

+ Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:

(20.2 triệu đồng – 18 triệu đồng) × 20% = 0.44 triệu đồng

– Tổng số thuế ông A phải tạm nộp trong tháng là:

0.25 + 0.5 + 1.2 + 0.44 = 2.39 triệu đồng

Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn

Căn cứ phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập tính thuế trong tháng 20.2 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

20.2 triệu đồng × 20% – 1.65 triệu đồng = 2.39 triệu đồng.

Trên đây là tư vấn của ABIM LAW về cách tính thuế TNCN 2021 mới nhất từ tiền lương, tiền công. Nếu cần tư vấn chuyên sâu hơn hoặc có nhu cầu về các thủ tục về thuế. Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 0988.44.6896